Skip to main content

1.1. Kiểu dữ liệu dạng số

1.1. Kiểu dữ liệu dạng số

1.1.1.    DECIMAL
DECIMAL là kiểu dữ liệu dạng số thập phân với miền giá trị và độ dài không cố định.

Ví dụ: 12.24, 976.54922

1.1.2.    INT
INT là kiểu dữ liệu số nguyên 4-bytes. Miền giá trị của INT mặc định từ -2,147,483,648 đến 2,147,483,647.

•    INT8: Phạm vi từ -128 đến 127.
•    INT16: Phạm vi từ -32,768 đến 32,767.
•    INT32: Phạm vi từ -2,147,483,648 đến 2,147,483,647.
•    INT64: Phạm vi từ -9,223,372,036,854,775,808 đến 9,223,372,036,854,775,807.

Ví dụ: 5678

1.1.3.    SHORT
SHORT là kiểu dữ liệu số nguyên 2-bytes. Miền giá trị của SHORT mặc định từ -32,768 đến 32,767.

Ví dụ: 9382

1.1.4.    LONG
INTLONG là kiểu dữ liệu số nguyên 4-bytes. Miền giá trị của INTLONG mặc định từ -9,223,372,036,854,775,808  đến 9,223,372,036,854,775,807.

Ví dụ: 84700374

1.1.5.    UNIT
UINT là kiểu dữ liệu số nguyên không âm. Miền giá trị mặc định từ 0 đến 4,294,967,295. Ititan hỗ trợ UNIT dưới dạng ép kiểu dữ liệu.
•    UINT16: Phạm vi từ 0 đến 65,535.
•    UINT32: Phạm vi từ 0 đến 4,294,967,295.
•    UINT64: Phạm vi từ 0 đến 18,446,744,073,709,551,615.

Ví dụ: 1239, 8776, 26

1.1.6.    FLOAT
Được sử dụng để biểu diễn số thực (số có phần thập phân) với độ lớn 32 bit và độ chính xác tới 6 chữ số phần thập phân.

Ví dụ: 32.98

1.1.7.    DOUBLE
Được sử dụng để biểu diễn số thực (số có phần thập phân) với độ lớn 64 bit và độ chính xác tới 15 số thập phân.

Ví dụ: 652.583827523